Kẽm Oxit (HA) - ZnO (Đài Loan)

Mô tả

SẢN PHẨM ĐỘC QUYỀN TẠI KHANG VINH

Tên sản phẩm: Zinc Oxide – Bột Kẽm Oxit ZnO – HA (Đài Loan)

Công Thức : ZnO

Hàm lượng : 76% và 68%

Xuất xứ : HA – Đài Loan ( Taiwan )

Quy cách đóng gói: 25kg

Nhập khẩu & phân phối trực tiếp bởi Công ty CP Khang Vinh.

Hotline: 091.322.88.92 / 093.234.42.69

Kẽm Oxit là gì? Tìm hiểu đặc điểm, tính chất và ứng dụng của Kẽm Oxit ZnO

Kẽm Oxit là một loại hóa chất công nghiệp với những ứng dụng rộng rãi trong nhiều nhóm ngành nghề khác nhau. ZnO khá quen thuộc với hầu hết chúng ta khi có sự xuất hiện ở nhiều sản phẩm thường dùng. Vậy Kẽm Oxit có những tính chất gì? Ứng dụng của Kẽm Oxit trong cuộc sống? Những lưu ý khi sử dụng Kẽm Oxit? Địa chỉ mua kẽm oxit uy tín tại miền Bắc? Hãy cùng tìm hiểu và giải đáp trong bài viết dưới đây.

 

Kẽm Oxit là gì? Khái niệm cơ bản của ZnO

Kẽm Oxit là hợp chất có các ion liên kết giữa nguyên tử kẽm và nguyên tử oxy đơn dạng bột màu trắng hoặc đen, tùy từng sản phẩm với mục đích khác nhau. ZnO không màu, không mùi, nóng chảy tại nhiệt độ 1975°C.

Kẽm Oxit khi được nung nóng trên 300°C sẽ chuyển sang màu vàng. Khi trở lại nhiệt độ thường, ZnO trở về màu trắng ban đầu.

Kẽm Oxit chuyển vàng ở nhiệt độ cao. * Nguồn ảnh: The Action Lab

Kẽm Oxit tan rất ít trong nước và dầu, tương đối an toàn khi tiếp xúc trực tiếp và không bị đổi màu khi để ngoài không khí với nhiệt độ thường.

Các tên gọi khác: Zinc Oxide, Zinc White, Calamine, Chinese White

Công thức hóa học: ZnO

Tính chất vật lý, tính chất hóa học của Kẽm Oxit

Tính chất vật lý

Kẽm Oxit ZnO có dạng bột, màu trắng hoặc đen, không có mùi. Khi ở nhiệt độ cao sẽ chuyển sang màu vàng

  • Khối lượng mol là 81.408 g/mol
  • Khối lượng riêng là 5.606 g/cm3
  • Điểm nóng chảy là 1975 °C
  • Điểm sôi ở 2360 °C
  • Độ hòa tan trong nước 0.16 mg/100 mL (30 °C).

Tính chất hóa học

  • Kẽm Oxit là một Oxit lưỡng tính, gần như không hòa tan trong nước và rượu.
  • Trong hầu hết các axit, ZnO có thể hòa tan được. Ví dụ như phương trình dưới đây:

ZnO + 2 HCl → ZnCl2 + H2O

  • Kẽm Oxit tác dụng với Bazơ:

ZnO + 2NaOH + H2O → Na2(Zn(OH4))

  • Kẽm Oxit phản ứng chậm với các Axit béo trong dầu,. Phương trình này để sản xuất các cacboxylat tương ứng, khi kẽm oxit phân hủy thành hơi kẽm và oxy:

ZnO + C → Zn + CO

  • Kẽm Oxit cho phản ứng với hydrogen sulfide để cung cấp cho Kẽm Sulfua:

ZnO + H2S → ZnS + H2O

Các phương pháp điều chế Kẽm Oxit

Phương pháp điều chế Kẽm Oxit trực tiếp

Khi điều chế ZnO trực tiếp, ta sử dụng các hợp chất chứa kẽm không tinh khiết như Calamine hoặc kẽm kim loại làm nguyên liệu chính cho quá trình sản xuất Kẽm Oxit.

Khi tiến hành, các nguyên liệu sẽ được nung nóng và giảm carbon để tạo thành hơi kẽm và hơi nước. Khi bị oxy hóa gián tiếp sẽ cho ra Kẽm Oxit

Phương pháp điều chế Kẽm Oxit gián tiếp

Khi điều chế Kẽm Oxit gián tiếp, ta sử dụng phương pháp bao gồm 2 quá trình là nhiệt phân và oxy hóa. Hiện đây là phương pháp điều chế ZnO phổ biến trên thế giới, cụ thể:

Bước 1: Nhiệt phân kẽm kim loại nguyên chất trong nồi nấu kim loại Graphite

Bước 2: Tại nhiệt độ trên 907°C, Kẽm bốc hơi và được oxy hóa trong không khí để tạo ra Oxit Kẽm

Bước 3: Khi nhiệt độ giảm, sử dụng nguồn ánh sáng lớn để tạo hạt kẽm oxit

Bước 4: Ta thu được hạt kẽm oxit trong khoang bụi, thông qua một ống truyền nguội

Phương pháp điều chế Kẽm Oxit trong phòng thí nghiệm

Trong phòng thí nghiệm, Kẽm Oxit được tổng hợp bằng phương pháp điện phân anot dung dịch Natri Bicarbonate (NaHCO3) bằng cách sử dụng que kẽm. Phương pháp này tạo ra Hydroxit Kẽm – Zn(OH)2 và Hydro. Khi nung nóng, Hydroxit Kẽm phân hủy, tạo thành sản phẩm cuối là Kẽm OXit. Ta có phương trình dưới đây:

Zn + 2 H2O → Zn (OH) 2 + H2

Zn (OH) 2 → ZnO + H2O

Phương pháp điều chế Kẽm Oxit trong phòng thí nghiệm

Những ứng dụng của Kẽm Oxit ZnO trong đời sống

Kẽm Oxit ZnO có đặc tính khử mùi và kháng khuẩn cao. Nhờ vậy mà Kẽm Oxit được ứng dụng phổ biên vào cao su, vải bông, bao bì thực phẩm như một chất bảo vệ hiệu quả.

Ứng dụng Kẽm Oxit trong sản xuất cao su

Theo ước tính, 50% sản lượng Kẽm Oxit được sử dụng trong công nghiệp cao su. Kẽm Oxit  được sử dụng trong lưu hóa cao su, chống nấm và tia UV cho cao su.

Ứng dụng Kẽm Oxit trong ngành xây dựng

Kẽm Oxit được sử dụng cho sản xuất bê tông, giúp cải thiện thời gian để xử lý thành phẩm cũng như tăng độ kháng nước của bê tông.

Kẽm Oxit giúp tăng độ kháng nước của bê tông

Ứng dụng Kẽm Oxit trong ngành công nghiệp mỹ phẩm

Kẽm Oxit được sử dụng trong kem chống nắng, thuốc mỡ nhằm bảo vệ da khỏi cháy nắng, bảo vệ da trước ánh sáng của tia cực tím. Ngoài ra, Kẽm Oxit ZnO còn dùng để sản xuất dầu gội trị gàu, trị nấm da đầu và các loại phấn rôm cho em bé.

Ứng dụng Kẽm Oxit trong y tế

Kẽm oxit khi được dùng chung với eugenol sẽ tạo thành eugenol kẽm oxit được ứng dụng trong nha khoa.

Ứng dụng Kẽm Oxit trong ngành công nghiệp sơn

Kẽm Oxit được sử dụng làm lớp phủ chống ăn mòn kim loại, đặc biệt với sắt mạ kẽm. ZnO còn làm chất màu sơn đặc biệt cho giấy.

Ứng dụng Kẽm Oxit trong các ngành công nghiệp khác

Kẽm Oxit làm thành phần của bộ lọc thuốc lá, nhằm loại bỏ có chọn lọc các thành phần phụ gia.

Kẽm Oxit làm chất phụ gia thực phẩm, giúp bổ sung dinh dưỡng cho sản phẩm như ngũ cốc ăn sáng.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Kẽm Oxit (HA) – ZnO (Đài Loan)”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *