Khái niệm về muối và công dụng các hợp chất có muối

Khi nhắc đến muối, hầu hết chúng ta đều nghĩ ngay đến loại gia vị không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày (Natri Clorua – NaCl). Tuy nhiên, ở khía cạnh khác, muối còn có các biến thể cùng các công dụng đa năng cho nhiều lĩnh vực. Hãy cùng tìm hiểu muối là gì? Tính chất của muối? Công dụng của muối và các hợp chất có muối trong công nghiệp?

 

Tổng quan về muối

Muối là gì? Khái niệm cơ bản của muối

Trong hóa học, muối là một chất hóa học bao gồm tổ hợp ion của các cation (ion mang điện tích dương) và anion (ion mang điện tích âm). Những ion này có thể là hữu cơ hoặc vô cơ, tồn tại ở dạng đa nguyên tử hoặc nguyên tử.

Khi muối có trong các hợp chất hóa học, thường là danh từ chung chỉ các hợp chất bao gồm 2 thành phần chính: Gốc Amon (NH4+) kết hợp với axit hoặc nguyên tử kim loại. Với các thành phần khác nhau tên gọi sẽ thay đổi, không trùng lặp.

Công thức gọi tên các hợp chất muối: Tên kim loại + Tên gốc Axit = Tên muối (Kèm theo hóa trị nếu có >1)

Các gốc Axit thường dùng và tên gọi:

Đặc điểm Gốc Axit Tên gọi
Phân tử có 1H (1 gốc Axit). VD: HCl, HNO3, HBr,… – Cl Clorua
– NO3 Nitrat
Phân tử có 2H (2 gốc Axit). VD: H2SO4, H2S, H2CO3, H2SO3,.. – HSO4 Hidrosunfat
= SO4 Sunfat
– HS Hidrosunfua
= S Sunfua
– HCO3 Hidrocacbonat
= CO3 Cacbonat
– HSO3 Hidrosunfit
Phân tử có 3H (3 gốc Axit) – H2PO4 Đihidrophotphat
= HPO4 Hidrophotphat
PO4 (III) Photphat

 

Phân loại muối

Dựa vào thành phần hóa học, ta chia hợp chất có muối thành hai loại: Muối trung hòa và muối Axit

Muối trung hòa

Là muối trong gốc axit không có nguyên tử Hidro mà thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hiểu theo cách khác, đây là muối mà anion gốc axit không còn hydro có khả năng phân li ra ion H+ (Hydro có tính axit). Một số loại muối điển hình: CaCO3, Na2CO3, BáO4, NaCl,…

Muối Axit

Là muối trong gốc axit có nguyên tử Hidro, chưa thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hidro đã được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Một cách hiểu khác là nếu anion gốc axit của muối vẫn còn hidro có khả năng phân li ra ion H+ thì muối đó được gọi là muối axit. Một số ví dụ về loại muối này là NaH2PO4, NaHCO3, NaHSO3,…

Tính chất vật lý, tính chất hóa học của muối

Tính chất vật lý của muối

Màu sắc

  • Muối thường ở dạng trong suốt, tồn tại ở nhiều màu sắc khác nhau dựa vào Cation hoặc Anion
  • Ví dụ: Muối màu xanh lam (muối đồng), muối màu đỏ nâu (muối sắt), muối màu vàng (muối cromat), muối màu da cam (muối dicromate)

Hương vị

  • Tùy vào từng dạng mà có các hương vị khác nhau.
  • Ví dụ: Muối ăn (NaCl) có vị mặn, muối magie sunfat có vị đắng, muối kali bitartrat có vị chua, muối magnesi sulfat có vị đắng, muối bột ngọt có vị ngọt hoặc mặn

Mùi hương

  • Với muối hóa học được cấu tạo bởi các chất điện li mạnh, các ion sẽ phân ly trong nước hoàn toàn, nên muối loại này thường không có mùi.
  • Với muối hóa học được cấu tạo bởi các chất điện li yếu, muối sẽ dễ bay hơi hơn muối mạnh. Muối sẽ có có mùi tương tự Axit hoặc Bazo tạo ra chúng.

Độ tan

  • Độ hòa tan của muối được quyết định bằng năng lượng mạng tinh thể và lực kết dính giữa các ion này trong chất rắn.Ngoài ra, độ hòa tan cũng phụ thuộc vào mức độ tương tác của ion với dung môi.

 

Hợp chất Độ tan Trường hợp khác
Muối Nitrat (NO3 – ) Tan đều
Muối Acetic (CH3COOH-) Tan đều
Muối Clorua (Cl-) Tan đều AgCl: kết tủa trắng

PbCl2: ít tan ( tan trong nước nóng )

AgCl: kết tủa vàng đậm

Muối Bromua (Br-) Tan đều AgBr: Kết tủa màu vàng
Muối Iotua (I-) Tan đều HgI2: Kết tủa màu đỏ
Muối Florua (F-) Không tan Trừ muối kim loại kiềm, nhôm, bạc, thiếc, thủy ngân
Muối Sunfat (SO4 2-) Tan đều BaSO4, CaSO4, PbSO4: Kết tủa trắng

Ag2SO4, Hg2SO4: Ít tan

Muối Sunfit (SO3 2-) Không tan Muối sunfit của kim loại kiềm Na, K và muối amoni NH4+ có tan
Muối Sunfua (S 2-) Không tan Muối sunfua của kim loại kiềm Na, K và muối amoni NH4+ có tan
Muối Carbonat (CO3 2-) Không tan Muối cacbonat của kim loại kiềm Na, K và muối amoni NH4+ có tan
Muối Photphat (PO4 3-) Không tan Muối photphat của kim loại kiềm Na, K và muối amoni NH4+ có tan

 

Điểm nóng chảy

  • Muối có nhiệt độ nóng chảy cao. Ví dụ: Natri Chloride nóng chảy ở 801 °C
  • Một số muối có năng lượng mạng tinh thể thấp là chất lỏng ở hoặc gần nhiệt độ phòng, bao gồm: muối nóng chảy, thường là hỗn hợp của muối và chất lỏng ion, thường chứa cation hữu cơ.

Tính dẫn điện

  • Muối dạng khan là chất cách điện.
  • Muối nóng chảy hoặc ở dạng dung dịch có thể dẫn điện => Chất điện li.

Tính chất hóa học của muối

Tác dụng với kim loại

  • Khi muối tác dụng với kim loại, sẽ tạo thành muối mới và kim loại mới. Phản ứng chỉ xảy ra khi kim loại tham gia mạnh hơn kim loại trong hợp chất muối. Ví dụ:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Tác dụng với Axit

  • Muối tác dụng với Axit sẽ tạo ra muối mới và Axit mới. Axit mới được tạo thành sẽ yếu hơn Axit tham gia, đồng thời muối mới sẽ không tan trong dung dịch tạo thành. Ví dụ:

Na2CO3 + 2HCL→ 2NaCl + CO2 + H2O

Tác dụng với dung dịch bazơ (base)

  • Muối tác dụng với dung dịch bazơ sẽ tạo thành muối mới và bazơ mới. Ví dụ:

Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2 NaOH + BaCO3

Tác dụng với dung dịch muối

  • Muối khi tác dụng với dung dịch muối, sẽ tạo thành 2 loại muối mới, thường tồn tại dưới dạng dung dịch hoặc kết tủa. Điều kiện để xảy ra phản ứng gồm:
  • 2 loại muối ban đầu phải tan
  • Không tan một trong hai loại muối tạo thành

NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl

Phản ứng nhiệt thân của muối

  • Tại mức nhiệt cao, một số loại muối sẽ bị phân hủy. Ví dụ:

CaCO3 ->CaO + CO2

Phản ứng trao đổi của muối

  • Phản ứng trao đổi là khi hai hợp chất tham gia phản ứng và trao đổi các thành phần hóa học với nhau để tạo thành các hợp chất mới. Phản ứng trao đổi xảy ra khi sản phẩm tạo thành có chất khí hoặc chất kết tủa, và số oxi hóa nguyên tố tham gia luôn giữ cố định. Ví dụ:

CuSO4 + 2 NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2

Ứng dụng của muối trong đời sống và sản xuất

Muối có rất nhiều ứng dụng thực tế dùng trong cuộc sống của chúng ta, từ sinh hoạt hàng ngày cho đến các ngành công nghiệp sản xuất:

Trong lĩnh vực thực phẩm

  • Muối đóng vai trò làm gia vị không thể thiếu với đa phần các món ăn, làm tăng hương vị cho sản phẩm cũng như cung cấp các khoáng chất cần thiết cho cơ thể như Cl, Na,… 
  • Muối còn được sử dụng để bảo quản, làm sạch thực phẩm

Trong công nghiệp sản xuất

  • Các hợp chất hóa học có chứa muối (NH4Cl, NaHCO3,…) không chỉ tham gia vào quá trình sản xuất, mà còn đóng vai trò quan trọng như là thành phần không thể thiếu. 

Một số hợp chất muối thường được sử dụng

NaHCO3 – Baking Soda, Muối nở, Sodium Bicarbonate

Là một loại muối acid yếu, NaHCO3 có vô vàn chức năng trong từng mục đích sử dụng: Từ hỗ trợ chức năng sống cho các sinh vật đến sinh hoạt thường ngày như nấu ăn, làm sạch đồ dùng,…. Thường được biết đến với tên gọi là muối nở, baking soda

Tham khảo sản phẩm TẠI ĐÂY

Xem thêm: Muối nở Baking Soda là gì? Những công dụng bất ngờ về Baking Soda

Na2CO3 – Soda Ash Light, Natri Cacbonat

Đây là một loại muối được ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực của đời sống như sản xuất chất tẩy rửa, xử lý nước hồ bơi, sản xuất thủy tinh…. Do có tên gọi là Soda Ash Light, Na2CO3 thường được gọi tắt là Soda nên người dùng thường nhầm với NaHCO3.

Tham khảo sản phẩm TẠI ĐÂY

Bao bì sản phẩm Soda Ash Light

Xem thêm: Tìm hiểu: Natri Cacbonat (Na2CO3, Soda) là chất gì? Ứng dụng của Na2CO3 trong cuộc sống?

ZnCl2 – Kẽm Clorua, Zinc Chloride

Muối kẽm clorua – ZnCl2 là hợp chất chứa muối đóng vai trò quan trọng trong ngành mạ kẽm nhúng nóng. Ngoài ra, ZnCl2 còn được sử dụng trong công nghiệp dệt may, bảo quản gỗ, chất xúc tác,… Hiện nay, CÔNG TY CP KHANG VINH đang ĐỘC QUYỀN ZnCl2 tại khu vực miền Bắc.

Tham khảo sản phẩm TẠI ĐÂY

Xem thêm: Công dụng của Kẽm Clorua – ZnCl2 và những điều bạn chưa biết

Địa chỉ mua hóa chất tại miền Bắc? Mua hóa chất uy tín, chất lượng, giá tốt ở đâu Hà Nội?

Khi có nhu cầu mua hóa chất, hẳn ai cũng mang trong mình câu hỏi: Địa chỉ uy tín để mua hóa chất ở đâu? Địa chỉ bán hóa chất công nghiệp uy tín toàn quốc? Mua hóa chất công nghiệp ở đâu Hà Nội? Trong bối cảnh thị trường hóa chất ngày càng có nhiều lựa chọn, không ít người vì lợi nhuận mà bán hàng sai hàm lượng – nhiều tạp chất – hàng giả để phá giá và thu hút khách hàng, bất chấp sự an toàn cho người tiêu dùng và ảnh hưởng đến dây chuyền sản xuất. Vậy mua hóa chất ở đâu uy tín và giá tốt? 

Công ty Cổ phần Khang Vinh – có trụ sở tại Hà Nội, là doanh nghiệp chuyên nhập khẩu & kinh doanh hóa chất và phụ gia, Khang Vinh luôn tự hào là nơi đem lại cho khách hàng những sản phẩm chất lượng cùng chi phí hợp lý. Với bề dày kinh nghiệm và chuyên môn, hiện nay chúng tôi đang là nhà phân phối chính hãng và độc quyền của nhiều nhà máy hóa chất lớn trên thế giới tại các quốc gia phát triển như Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ, Tây Ban Nha, Mexico, Israel, Nga & Nhật Bản. Tại Khang Vinh, các sản phẩm được đóng gói đúng quy trình và đảm bảo chất lượng cho quá trình vận chuyển, nhằm hạn chế tối đa việc hư hại sản phẩm, bảo quản chất lượng ổn định xuyên suốt quá trình sử dụng. Cam kết giao hàng nhanh chóng, phân phối toàn quốc.

Lĩnh vực kinh doanh chính của Khang Vinh Jsc.
3 lĩnh vực chính của Khang Vinh

Với bài viết trên, chúng ta đã nắm được khái niệm về muối, một vài hợp chất muối thường được sử dụng và những câu hỏi liên quan. Khang Vinh hi vọng quý bạn đọc có thêm nhiều kiến thức và tìm được nơi uy tín để mua hóa chất. Xin vui lòng gọi hotline: 091.322.88.92 / 093.234.4269 hoặc truy cập fanpage để được tư vấn, báo giá nhanh nhất!

 

*Nguồn tham khảo:

Share on facebook
Share on google
Share on twitter
Share on linkedin